Hợp phần này gồm hai phần chính:
– Lượng mật ong dự án cam kết trên một đàn ong
Trong chu kỳ một năm khách hàng tham gia dự án, chúng tôi cam kết sản lượng mật ong tối thiểu đối với từng loại ong như sau:
Bảng 3: Lượng mật ong cam kết trên một đàn ong trong chu kỳ một năm
Loại ong | Ong Nội | Ong Ngoại |
Lượng mật ong cam kết | 4 lít/đàn/năm | 6 lít/đàn/năm |
– Phí dịch vụ nuôi ong
Phí dịch vụ nuôi ong bao gồm (1) lượng mật ong được khách hàng chia sẻ khi vượt so với sản lượng mật ong cam kết và (2) phí chăm sóc đàn ong, được xác định chi tiết như dưới đây:
+ Lượng mật ong khách hàng chia sẻ khi vượt sản lượng mật ong cam kết
Khi đàn ong được chăm sóc cẩn thận và cho sản lượng mật ong vượt cam kết, lượng mật ong vượt so với cam kết ở trên (Bảng 3) sẽ được chia theo tỷ lệ:
Bảng 4: Lượng mật ong khách và dự án chia sẻ khi vượt so với cam kết
Loại ong | Khách | Dự án |
Ong Nội | 50% lượng mật ong
vượt so với cam kết |
50% lượng mật ong
vượt so với cam kết |
Ong Ngoại | 50% lượng mật ong
vượt so với cam kết |
50% lượng mật ong
vượt so với cam kết |
+ Phí chăm sóc đàn ong
Phí chăm sóc đàn ong được tính theo năm, khách hàng sử dụng dịch vụ có thể chọn cách thanh toán phí chăm sóc đàn ong cho chúng tôi theo một trong hai hình thức sau: tiền mặt hoặc mật ong khai thác được từ đàn ong. Dưới đây là các mức phí cụ thể:
Bảng 5: Phí chăm sóc một đàn ong trong chu kỳ một năm
Phí chăm sóc | Năm 2024 | Năm 2025 | Năm tiếp theo |
Hoặc Tiền mặt/đàn/năm | 0 đồng | 300.000 đồng | 300.000 đồng |
Hoặc mật ong/đàn/năm | 0 lít | 2 lít |
|